2 Giống mới và 15 loài rầy mới họ Cicadellidae cho khoa học

Ngày đăng: 18/02/2021 | 00:02

Các nhà khoa học Mỹ và Việt Nam vừa công bố 2 giống mới: Hochiminhus Dietrich, Nguyen & Pham, 2020;  Pseudocestius Dietrich, Nguyen & Pham, 2020 và 15 loài rầy mới thuộc họ Cicadellidae, bộ Hemiptera). Cả 2 giống mới này đều thuộc thuộc tộc Punctulini, phân họ Deltocephalinae, họ Cicadellidae, bộ Hemiptera.
 
15 loài mới gồm: Abrus digitatus Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Aeternus ninhbinhensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Drabescoides bispinosa Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Tenompoella vietnamensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Uzelina (Uzelina) vietnamensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020., Hochiminhus tamdaoensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Pseudocestius cucphuongensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Phlogothamnus pseudorugosus Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Scaphoidella albopunctata Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Bundera onukiiformis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Carinata arcuata Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Traiguma hamocauda Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Signoretia tamdaoensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, Amrasca (Quartasca) curvata Dietrich, Nguyen & Pham, 2020 và Amrasca (Quartasca) excavate Dietrich, Nguyen & Pham, 2020
 
Ngoài ra bài báo này cũng ghi nhận thêm 28 loài và 20 giống cho khu hệ côn trùng Việt Nam.
 
Khu hệ rầy họ Cicadellidae của Việt Nam rất đa dạng, tuy nhiên những công bố về chúng chưa nhiều. Các công bố cũng chỉ ở các bài báo nhỏ lẻ, hiện có khoảng 200 loài thuộc họ Cicadellidae được ghi nhận ở Việt Nam, nhưng xét từ sự đa dạng của các loài này ở các khu vực lân cận đã được nghiên cứu kỹ hơn, đặc biệt là các tỉnh Hải Nam, Quảng Đông và Quảng Tây của Trung Quốc, khu hệ rầy của Việt Nam chắc chắn còn đa dạng hơn nhiều.
 
Mô tả chi tiết của các loài được đăng tải trên Tạp chí Zootaxa 4877 (2): 241–273.

Hình 1: A–O, Hochiminhus tamdaoensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, mẫu chuẩn con đực (holotype male): A–B, hình thái ngoài nhìn từ mặt bên và mặt lưng lateral and dorsal habitus; C, mặt và phần trước của ngực nhìn từ phía trước bụng; D, gốc bụng con đực nhìn từ mặt bụng; E–F, cơ quan sinh dục nhìn từ mặt bụng và mặt bên; G, phần phụ sinh dục nhìn từ mặt bụng; H–I, gai giao phối nhìn từ mặt bên và mặt bụng; J, aedeagus nhìn từ phía sau. K–O, con cái loài H. tamdaoensis: K, đốt bụng thứ VII; L, máng đẻ trứng thứ nhất, M, chi tiết máng đẻ trứng thứ nhất; N, máng đẻ trứng thứ 2; O, chi tiết máng đẻ trứng thứ hai. P–Y, loài Pseudocestius cucphuongensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020, mẫu chuẩn con đực: P–Q, hình thái ngoài nhìn từ mặt bên và mặt lưng; R, mặt và phần trước của ngực nhìn từ phía trước bụng; S, gốc bụng con đực nhìn từ mặt bụng; T–U, cơ quan sinh dục nhìn từ mặt bụng và mặt bên; V, phần phụ sinh dục nhìn từ mặt bên; W, cơ quan sinh dục nhìn từ mặt bụng; X–Y, gai sinh dục nhìn từ mặt bên và mặt bụng

Hình 2: Các loài mới cho khoa học và ghi nhận mới cho Việt Nam thuộc họ Cicadellidae. A, Atkinsoniella albipenna Yang, Meng & Li; B, Atkinsoniella xanthovena Yang & Li; C, Bothrogonia hamata Yang & Li; D, Abrus digitatus Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; E, Hamulotettix ungulatus Dai & Zhang; F, Tambocerus dentatus Qu & Dai; G, Gurawa minorcephala Singh-Pruthi; H, Maiestas remigia Zhang & Duan; I, Drabescoides bispinosa Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; J, Tenompoella vietnamensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; K, Hishimonoides bougainvilleae Viraktamath et al.; L, Uzelina (Uzelina) vietnamensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; M, Hochiminhus tamdaoensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; N, Platyretus gangeticus Viraktamatn & Webb; O, Scaphoideus shovelaedeagus Li & Song; P, Scaphoideus maai Kitbamroong & Freytag; Q, Sychentia vietnamensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; R, Varta lunata Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; S, Stenotortor subhimalaya Viraktamath & Wesley; T, Bundera onukiiformis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; U, Carinata arcuata Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; V, Sophonia lushana Kuoh; W, Traiguma hamocauda Dietrich, Nguyen & Pham, 2020; X, Multinervis guanxiensis Li & Li; Y, Signoretia aureola Distant; Z, Signoretia tamdaoensis Dietrich, Nguyen & Pham, 2020.

Nguồn: Phạm Hồng Thái
Viện Nghiên cứu Khoa học Miền Trung

 

  • Zalo
  • Messenger
  • Back to top
  • Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Lotus138 Lotus138 Lotus138 Lotus138 Lotus138 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Cocol88 Cocol88 Cocol88 Cocol88 Mabar69 Mabar69 Mabar69 Mahjong69 Mahjong69 Mahjong69 Nobar69 Nobar69 Nobar69 Zona69 Zona69 Bwtoto Bwtoto Bwtoto Bwtoto Master38 Master38 Master38 Master38 Starling69 Starling69 Starling69 Lambo69 Lambo69 Mahjong69 Mahjong69 Mahjong69 Mahjong69