Kết quả nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu phát triển cây dược liệu mới Vernonia amigdalina Delile (cây lá đắng) tại tỉnh Thừa Thiên Huế và định hướng ứng dụng

Ngày đăng: 30/09/2019 | 00:09

Tên đề tài: Nghiên cứu phát triển cây dược liệu mới Vernonia amigdalina Delile (cây lá đắng) tại tỉnh Thừa Thiên Huế và định hướng ứng dụng
Mã số đề tài: VAST.NĐP. 03/17-18
Chủ nhiệm: PGS.TS. Phạm Việt Cường
Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu khoa học miền Trung
Thời gian thực hiện: 2017 - 2019
Kết quả nghiệm thu: Xuất sắc
Kinh phí: 1.400 triệu đồng
1. Mục tiêu đề tài
Phát triển cây V. amigdalina tại Thừa Thiên Huế và định hướng sử dụng cây V. amigdalina trong y học phục vụ phát triển kinh tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
     + Xác định thành phần hóa học của dược liệu từ lá cây V.amigdalina và xây dựng dữ liệu sắc ký vân tay cho dược liệu.
     + Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết lá V. amigdalina (hoạt tính giảm lượng glucose đường huyết, tăng cường chức năng và giải độc gan, hoạt tính kháng khuẩn…) và sàng lọc các hoạt chất chính có hoạt tính.
     + Đề xuất mô hình thử nghiệm trồng và định hướng phát triển cây dược liệu V. amigdalina tại Thừa Thiên Huế
2. Kết quả nghiên cứu
Nội dung 1: Trồng thử nghiệm cây V. Amigdalina tại Thừa Thiên Huế:
     Sau khi trồng thử nghiệm cây lá đắng ở Phong Điền, Phú Vang và Phú Lộc thấy rằng cả 3 vùng sinh thái cây lá đắng đều sinh trưởng và phát triển được. Tuy nhiên cây trồng ở Phong Điền sinh trưởng kém, năng suất sinh khối lá thấp.
Nội dung 2: Nghiên cứu thành phần hóa học của mẫu dược liệu
     Từ lá loài lá đắng (Vernonia amgydalina) đã phân lập và xác định cấu trúc 06 hợp chất, thuộc lớp chất C29-steroid và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho các hoạt chất chính. Đây là lớp chất đặc trưng của loài Vernonia amydalina. Trong đó: một hợp chất mới là vernomyosit E: (22R,23S,24R,28S)-3β-glucosyl-28-methoxy-7,8,9,11-tetradehydro-21,24-dihydroxy-21,23:22,28-diepoxy-5α-stigmastane (VA7); hai hợp chất lần đầu tiên phân lập được từ tự nhiên là vernomyosit C: (22R,23S,24R,28S)-28-methoxy-7,8,9,11-tetradehydro-3β-16α,21,24-trihydroxy-21,23:22,28-diepoxy-5α-stigmastane (VA4) và vernomyosit C1: (23S,24R,28S)-3β,22α-dihydroxy-7,8,9,11-tetradehydro-24,28-epoxy-5α-stigmastane-21,23 carbolactone (VA11); ba hợp chất khác là vernoniacum B (VA5), vernonioside B1 (VA9), vernonioside B2 (VA10).
Nội dung 3: Xây dựng bộ dữ liệu Dấu vân tay sắc ký HPLC cho dược liệu
    - Đã đưa ra điều kiện phân tích, tạo dữ liệu dấu vân tay sắc ký, xây dựng đường chuẩn cho định lượng cho 5 hợp chất chính được phân lập từ lá cây lá đắng tại Thừa Thiên Huế.
    - Đã định lượng và so sánh hàm lượng hoạt chất trong mẫu dược liệu các mẫu trồng ở địa điểm khác nhau, trong đó hàm lượng các chất tham chiếu ở Phú Vang là cao nhất VA5 là 0,56 VA 10 là 0,27 µg/mL.
Nội dung 4: Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết lá
a) Đánh giá hoạt tính in vitro cao chiết lá
    - Đã đánh giá được hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào Hep3B và MCF-7. Kết quả đánh giá cho thấy cao Lá đắng có thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ưng thu gan người Hep3B (IC50 = 114,82 ± 2,13 µg/mL) và tế bào ung thư vú người MCF-7 (IC50 = 123,03 ± 1,27 µg/mL).
    - Cao MeOH Lá đắng có thể hiện hoạt tính kháng viêm thông qua thử nghiệm ức chế sản sinh NO trên dòng tế bào đại thực bào chuột RAW264.7, ở nồng độ 100 µg/mL với % ức chế là 61,56 ± 0,66%.
    - Cao MeOH Lá đắng có hoạt tính ức chế enzyme α-amylase và enzyme α-glucosidase với giá trị IC50 lần lượt là 0,64 ± 0,12 mg/mL và 1,78 ± 0,31 mg/mL.
b) Đánh giá hoạt tính in vitro của chất phân lập được
     Ba chất sạch phân lập được gồm VA5, VA7, VA10 đã được thử nghiệm hoạt tính ức chế enzyme α-amylase và enzyme α-glucosidase. Hợp chất VA7 thể hiện hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase mạnh hơn cả chất chuẩn dương acarbose, đồng thời cũng có hoạt tính ức chế α-amylase tương đối rõ rệt. Hợp chất VA5 và VA10 có hoạt động ức chế enzyme α-amylase trung bình với giá trị IC50 được xác định lần lượt là 83,17 µg/mL và 87,09 µg/mL.
Nội dung 5: Xây dựng mô hình trồng cây thuốc V. Amigdalina tại Thừa Thiên Huế
    Đã xây dựng được mô hình trồng cây thuốc V. Amigdalina tại phú Vang Thừa Thiên Huế.
    - Cây lá đắng phát triển tốt, cho năng suất sinh khối lá cao 43,4 tấn/ha đối với lô chặt thân sau 3 tháng trồng và 30,4 tấn/ha với không chặt cây tăng 142,76% so với không chặt.
    - Cao Lá đắng có biểu hiện ức chế hoạt động của enzyme α-glucosidase tốt ở nồng độ 2 mg/ml, enzyme α-amylase tốt từ nồng độ 1 mg/mL
    - Với động vật thực nghiệm là chuột, cao chiết MeOH mô hình Phú Vang ở mức liều 400 mg/kg thể trọng/ngày đã làm giảm mức đường huyết.
3. Sản phẩm của đề tài:
3.1. Các bài báo đã công bố: 01 bài báo quốc tế thuộc tạp chí ISI và 02 bài báo trong nước
1. Hoang Le Tuan Anh, Le Ba Vinhd, Le Thi Lien, Pham Viet Cuong, Masayoshi Arai, Tran Phuong Ha, Hoang Ngoc Lin, Ton That Huu Dat, Le Canh Viet Cuong, Young Ho Kim (2019). In vitro study on α-amylase inhibitory and α-glucosidase of a new stigmastane-type steroid saponin from the leaves of Vernonia amygdalina. Natural Product Reseach. DOI: 10.1080/14786419.2019.1607853
2. Hoang Le Tuan Anh, Le Thi Lien, Pham Viet Cuong, Masayoshi Arai, Tran Phuong Ha, Ton That Huu Dat, Le Canh Viet Cuong (2019).Sterols and flavone from the leaves of Vernonia amygdalina Del. growing in Thua Thien Hue. Vietnam Journal of Science and Technology, 56(6): 681-687, 2019
3. Nguyễn Khoa Hiền, Hoàng Phan Diễm Trân, Hoàng Lê Tuấn Anh, Phạm Việt Cường. Cây lá đắng (Vernonia amygdalina Del) và hoạt tính sinh học. Tạp chí Công Thương 412-419 số 14 - 11/2018
3.2. Các bằng sáng chế, giải pháp hữu ích
       Đã nộp đơn và hồ sơ sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ và có QĐ chấp nhận đơn: Hợp chất Vernoamyosit E và phương pháp chiết hợp chất này từ cây lá đắng (V. Amigdalina)
3.3. Các sản phẩm khác
       - Cao chiết lá đắng
       - 06 chất phân lập từ cây lá đắng : 03 chất mới vernomyosit E (VA7), vernomyosit C1 (VA4)vernomyosit C(VA11) và 03 hợp chất đã biết khác là vernoniacum B (VA5), vernonioside B1 (VA9), vernoniosideB2 (VA10)
       - Báo cáo tổng kết đề tài

  • Zalo
  • Messenger
  • Back to top
  • Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Dinasti168 Lotus138 Lotus138 Lotus138 Lotus138 Lotus138 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Bosswin168 Cocol88 Cocol88 Cocol88 Cocol88 Mabar69 Mabar69 Mabar69 Mahjong69 Mahjong69 Mahjong69 Nobar69 Nobar69 Nobar69 Zona69 Zona69 Bwtoto Bwtoto Bwtoto Bwtoto Master38 Master38 Master38 Master38 Starling69 Starling69 Starling69 Lambo69 Lambo69 Mahjong69 Mahjong69 Mahjong69 Mahjong69